Lãi suất vay ngân hàng BIDV hiện nay – tháng 8/2023 tiếp tục tăng cao hơn so với tháng trước. Cùng RETI cập nhật ngay bảng lãi suất tiết kiệm tại BIDV và lãi cho vay mới nhất. Có nên gửi tiết kiệm tại BIDV không? Lãi vay của BIDV đang ở mức nào so với mặt bằng chung?
Nội dung bài viết
Lãi suất tiền gửi ngân hàng BIDV
Bước sang tháng 8/2023, BIDV tiếp tục tăng lãi suất huy động, mức cao nhất dành cho tiền gửi trên 12 tháng là 7,4%/năm, cao hơn so với trước khi diễn ra đại dịch Covid-19. So với các ngân hàng thuộc Nhà nước thì mức lãi suất này tương đối hấp dẫn.
Bảng lãi suất tiết kiệm tại BIDV tháng 8/2023 dành cho khách hàng cá nhân:
Kỳ hạn | USD | VND |
Không kỳ hạn | % | 0.1% |
1 Tháng | % | 3.3% |
2 Tháng | % | 3.3% |
3 Tháng | % | 4.1% |
5 Tháng | % | 4.1% |
6 Tháng | % | 5% |
9 Tháng | % | 5% |
12 Tháng | % | 6.3% |
13 Tháng | % | 6.3% |
15 Tháng | % | 6.3% |
18 Tháng | % | 6.3% |
24 Tháng | % | 6.3% |
36 Tháng | % | 6.3% |
Biểu lãi suất tiền gửi áp dụng cho các doanh nghiệp:
Kỳ hạn | USD | VND |
Không kỳ hạn | % | 0.1% |
1 Tháng | % | 3% |
2 Tháng | % | 3% |
3 Tháng | % | 3.8% |
5 Tháng | % | 3,80% |
6 Tháng | % | 4.7% |
9 Tháng | % | 4.7% |
12 Tháng | % | 5.2% |
24 Tháng | % | 5.2% |
36 Tháng | % | 5.2% |
48 Tháng | % | 5.2% |
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm tại BIDV được áp dụng theo công thức sau:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x Số tháng gửi) / 12 (tháng)
hoặc áp dụng công thức tính theo ngày gửi:
Số tiền lãi = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi)/ 360 (ngày)
Khi muốn tất toán sổ tiết kiệm, khách hàng cần lưu ý ngày đáo hạn. Nếu bạn thực hiện tất toán, rút vốn và lãi trước ngày đáo hạn trong hợp đồng gửi tiết kiệm thì sẽ chỉ được nhận mức lãi suất gửi không kỳ hạn mà thôi.
Lãi suất vay ngân hàng BIDV hiện nay
Lãi cho vay tại BIDV được đánh giá là ưu đãi so với mức lãi suất vay trên thị trường chung. Nếu đang có ý định vay vốn, bạn có thể tham khảo mức lãi suất cho vay như sau:
Lãi suất vay tín chấp
Vay tín chấp phục vụ mục đích tiêu dùng: dành cho khách hàng có thu nhập từ lương hàng tháng từ 7 triệu trở lên, vay tín chấp theo lương không cần thế chấp tài sản. Hạn mức vay tối đa 500 triệu trong thời gian từ 12 đến tối đa 60 tháng. Lãi suất áp dụng 11,9%/năm tính theo dư nợ gốc.
Lãi suất vay tín chấp thấu chi
Dành cho khách hàng muốn vay để chi tiêu vượt quá số tiền trong tài khoản thanh toán. Hạn mức thấu chi tối đa là 100 triệu, thời gian vay tối đa là 12 tháng. Lãi suất 11,9%/năm tính trên dư nợ gốc.
Lãi suất vay thế chấp
Mức lãi cho vay cụ thể phụ thuộc vào gói vay và mục đích vay vốn, thế chấp thông qua tài sản đảm bảo là sổ đỏ, sổ hồng.
Lãi suất vay mua nhà
Hạn mức tối đa lên tới 100% giá trị tài sản đảm bảo, kỳ hạn vay lên đến 20 năm, lãi suất ưu đãi là 7,3% trong 6 tháng đầu tiên, hết thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi, tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%.
Lãi suất vay mua xe ô tô
Hạn mức vay tối đa là 100% giá trị xe, thời gian vay tối đa 10 năm, lãi suất ưu đãi 7,3%/năm trong 12 tháng đầu, sau thời gian ưu đãi tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%
Lãi suất vay kinh doanh
Gói cho vay kinh doanh được hỗ trợ lãi suất ưu đãi chỉ 6%/năm tính theo dư nợ giảm dần. Ưu đãi được áp dụng trong 3 tháng đầu, từ tháng thứ 4 tính theo lãi tiết kiệm 12 tháng + biên độ 4%.
Hạn mức vay thế chấp kinh doanh linh hoạt trong thời hạn 5 năm, phụ thuộc vào giá trị
Lãi suất vay du học
Lãi suất vay ở mức 7,3%/năm cho 12 tháng đầu tiên, từ tháng 13 trở đi sẽ tính theo lãi tiết kiệm 12 tháng + biên độ 4%. Hạn mức vay thế chấp đi du học là 100% chi phí, thời hạn vay tối đa trong 10 năm.
Lãi suất vay cầm cố tài sản có giá
Khách hàng có nhu cầu vay gấp một khoản tiền, cầm cố/thế chấp sổ tiết kiệm, giấy tờ cổ phiếu, chứng khoán, vàng… sẽ được áp dụng lãi suất 7,5%/năm trong 6 tháng đầu tiên, khi hết ưu đãi lãi suất tính bằng tính theo lãi suất tiết kiệm 12 tháng + 4%
Hạn mức vay cầm cố tại BIDV lên tới 20 tỷ trong thời gian vay 1 năm.
Các lưu ý xoay quanh lãi suất vay ngân hàng BIDV hiện nay
Lãi suất vay ngân hàng BIDV tín chấp, xác nhận cách tính lãi
Hiện nay, lãi suất vay ngân hàng được tính theo hai cách là: Lãi tính theo dư nợ gốc và lãi tính theo dư nợ ban đầu.
Với lãi suất tính theo dư nợ gốc, lãi sẽ được tính dựa trên số nợ gốc bạn vay ban đầu, ví dụ bạn vay 30 triệu thì lãi suất sẽ luôn được tính theo tỷ lệ phần trăm của 30 triệu này. Đây là cách tính theo dư nợ gốc.
Với lãi suất tính theo dư nợ giảm dần, lãi sẽ thay đổi theo từng tháng, cụ thể là giảm dần, phụ thuộc vào số dư nợ còn lại sau khi đã trừ đi khoản nợ gốc đã trả góp định kỳ hàng tháng.
Khách hàng vay tiền ngân hàng BIDV cần xác định ngân hàng tính lãi theo cách nào, vì cùng một con số % lãi suất, số tiền lãi phải trả khi tính theo dư nợ gốc sẽ lớn hơn so với khi tính theo dư nợ giảm dần.
Vay thế chấp, lãi suất vay ngân hàng BIDV sẽ thay đổi
Người vay cần lưu ý, lãi suất vay thế chấp ngân hàng BIDV cho sẽ không cố định. Ngân hàng sẽ đưa ra một mốc thời gian ưu đãi ban đầu, sau ưu đãi lãi suất sẽ được tính dựa trên mức lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng cộng với phần biên độ tăng lên.
Với BIDV, lãi suất vay thế chấp sau ưu đãi hiện tại = LSTK 12 tháng + 4%.
Do đó, khách hàng vay thế chấp ngân hàng BIDV cần lưu ý, lãi suất sẽ chỉ cố định trong 1 khoảng thời gian ưu đãi ban đầu từ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng.
Vay tiền ngân hàng BIDV, lưu ý các khoản phí phạt
Khi vay tiền ngân hàng BIDV, khách hàng lưu ý, khi bạn trả chậm hay trả trước đều sẽ phải nộp phí. Phí trả chậm thông thường được tính không quá 50% mức lãi suất khoản vay, phí trả chậm sẽ tính theo từng kỳ thanh toán trả góp chậm của khách hàng do đó người vay cần lưu ý luôn trả tiền đúng hạn.
Với khách hàng trả trước, bạn phải trả cho ngân hàng một khoản phí phạt cho việc trả sai hạn. Mức phí này tại BIDV được đánh giá là tương đối thấp, chỉ bằng 0,05% x khoản nợ trả trước hạn.
Hy vọng những thông tin do RETI cập nhật về Lãi suất vay ngân hàng BIDV hiện nay có thể giúp bạn có cái nhìn tổng quan về các gói vay cũng như lãi suất vay được áp dụng để có lựa chọn phù hợp nhất.